Home CĐ Việt Học Anh Ngữ Anh Ngữ sinh động - Bài số 162 : Cách kiểm chứng.

Anh Ngữ sinh động - Bài số 162 : Cách kiểm chứng. PDF Print E-mail
Tác Giả: VOA   
Thứ Năm, 23 Tháng 4 Năm 2009 11:21

HỌC ANH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA
Để nghe bài học, xin  BẤM VÀO ĐÂY
Ðây là Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 162. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học trước, ta nghe Gary Engleton chỉ những cách kiểm chứng lại điều mình nghe hay đọc một đề nghị khi thương lượng, confirming understanding of a proposal. Ông chỉ cho ta biết một cách để kiểm chứng, bằng cách lập lại bằng lời của mình đều mình hiểu, đó là paraphrase. Poor reading and poor listening can cause big problems.= đọc không kỹ hay nghe không kỹ có thể gây nhiều vấn đề khó khăn lớn. Twenty-third và twenty-first, ngày hăm ba và ngày hăm mốt, thirty và thirteen, ba mươi và mười ba, dễ nghe nhầm, nhất là khi nghe qua điện thoại. Hãy học những tiếng khó trong phần sắp tới. Independent laboratory=phòng thử nghiệm độc lập. Test results=kết quả thử nghiệm. A lab report=tờ tường trình kết quả thử nghiệm.

Chữ laboratory chỉ phòng thí nghiệm, nhưng trong chữ computer lab, thì là ‘lab’ chỉ là phòng máy vi tính. Operating systems.=hệ thống điều hành. Version=một ấn bản. We have versions for all major operating systems.=chúng tôi có đủ các ấn bản của các hệ thống điều hành chính. Software=nhu liệu, phần mềm của máy điện tử, như chương trình [phân biệt với hardware=phần cứng, như hệ thống xử-lý CPU, hay máy in.] Impressive=gây ấn tượng tốt, remarkable. We’ll have to see the complete lab report.=nhưng chúng tôi phải coi bản bá cáo đầy đủ của phòng thử nghiệm. Release=thả ra, cho phép phổ biến. My partners will have to agree to release the technical information.=Người hợp tác của tôi cần phải đồng ý cho phổ biến tin tức kỹ thuật đó.

 Cut 1

 Language Focus: True/False
 
 Larry:  True or False.
 
 Eliz:  In negotiations, careful reading and listening are very important.
 
 (ding)
 (pause for answer)
 
 Eliz:  True. Poor reading or listening can cause big problems.
 
 (pause)
 
 Eliz:  Paraphrasing means to say something again in your own words.
 
 (ding)
 (pause for answer)
 
 Eliz:  True. Paraphrasing is a good way to check your understanding.
 
 MUSIC

 Vietnamese Explanation

Trong phần tới, mục đàm thoại thương mại, ta nghe những cách xác nhận tin tức khi thương lượng. Alan Chandler muốn Mark và Rose Klein hùn vốn đầu tư vào công ty chế tạo chương trình phần mềm, nhu-liệu (software) của anh ta. Alan wants them to invest in his software company.

 Cut 2

 Business Dialog: Confirming Information in a negotiation
 
 Larry: Business Dialog
 
  Alan Chandler is talking with Mark and Rose Klein.
 
  Alan wants them to invest money in his software company.
 
· an independent laboratory  phòng thử nghiệm độc lập
· a lab report bản tường trình của phòng thử nghiệm.

We have versions for all major operating systems.  Chúng tôi có các ấn bản chỉ dẫn tất cả các hệ thống điều hành chính.

My partners will have to agree to release the technical information.  Người cộng-tác của tôi sẽ phải bằng lòng phổ biến tin tức kỹ thuật.

Eliz:  Let’s listen to today’s Business Dialog.

 Alan Chandler is talking with Mark and Rose Klein.

 Alan wants them to invest money in his software company.

SFX:

Alan: We just received the latest test results from an independent laboratory.

 With our newest software, your computers will run thirty percent faster!

Mark: Excuse me, but was that thirty or thirteen?

Alan: Thirty, three-zero.

 And we have versions for all major operating systems.

Rose: So you’re saying that anyone can use this?

Alan: Yes, that’s right.

Mark: Well, that’s certainly impressive, but we’ll have to see the complete lab report.

Alan: I understand, but I’ll have to get back to you on that request.

 My partners will have to agree to release the technical information.

Rose: Okay.

Mark: We’d like to do our own independent testing.

Alan: That’s no problem. We can help you set it up.

 If the test results are good, are you interested in becoming partners?

Rose: Let’s talk it over after we see the test results.

Alan: Well, I hope that you’ll agree to join us.

 It’s a good opportunity.

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong phần Variations sắp tới, ta nghe cách diễn tả cùng một ý bằng hai cách. Thay vì nói, “xin trả lời ông sau,” ta nói:‘‘I’ll give you the answer later,” hay “I’ll get back to you.” Thay vì nói , ‘‘Talk it over,” ta nói ‘‘discuss it”=bàn lại.

Cut 3

Focus on Functions: Variations

Larry: Focus on Functions: Variations

Larry: Listen to these variations.

Eliz: Was that thirty or thirteen?

Larry: Did you say thirty or thirteen?

(pause)

Eliz: So you’re saying that anyone can use this?

Larry: Are you saying that anyone can use this?

(pause)

Eliz: I’ll have to get back to you.

Larry: I can’t give you an answer at this time.

(pause)

Eliz: Let’s talk it over after we see the results.

Larry: Let’s discuss it when we have the results.

(pause)

MUSIC

Vietnamese Explanation

Trong phần tới, ta nghe Alan Chandler đang thương lượng với Mark và Rose Klein. Alan muốn ông bà Mark và Rose Klein hùn vốn đầu tư (invest) vào công ty chế tạo phần mềm cho máy vi tính của Alan. Alan wants them to invest in his software company. Mở đầu Alan nói, We just received the latest test results from an independent company. With our newest software, your computers will run 30% faster. Chúng tôi mới nhận được kết quả thử nghiệm mới nhất từ một phòng thử nghiệm độc lập. Với nhu liệu mới nhất của chúng tôi, máy vi tính của các ông sẽ chạy nhanh hơn 30 phần trăm. Versions=các bản (chương trình phần mềm). Operating systems=hệ thống điều hành. Impressive=rất tốt, gây ấn tượng tốt. Partner=người hay công ty cộng tác hùn vốn.

To release=đưa ra, loan ra, phổ biến. My partner will have to agree to release the technical information.=Người hợp tác của tôi (người canh ty với tôi) sẽ phải thoả thuận cho phổ biến tin tức kỹ thuật của phần mềm. Independent testing=thử nghiệm riêng. Test results.=kết quả thử nghiệm. Talk over=bàn lại. Join=Gia-nhập, cộng tác. I’ll have to get back to you.=I will give you an answer later=sẽ trả lời ông sau. To stall=to delay=hoãn. Một cách trì hoãn quyết định là: I’ll get back to you later; tôi sẽ trả lời ông sau. I’ll talk it over with my lawyer and repond to your proposal in a few days.=tôi phải bàn với luật sư của tôi và sẽ trả lời đề nghị của ông trong vòng vài ngày.

Cut 4

Gary’s Tips: Confirming Information

Larry: Gary’s Tips.

 Gary discusses confirming information.

UPBEAT MUSIC

Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton!

Gary: Hello, Elizabeth!  Today I’ll be talking about confirming information during a negotiation.

 In any business discussion, it is very important to confirm numbers.

 This is especially true of numbers like thirty and thirteen, which are easily confused, as we hear in today’s Business Dialog.

Alan: We just received the latest test results from an independent laboratory.

 With our newest software, you computers will run thirty percent faster!

Mark: Excuse me, but was that thirty or thirteen?

Alan: Thirty, three-zero.

Gary: In today’s Business Dialog, we can also hear several examples of confirmation and paraphrase, using the word “so...”

Alan: And we have versions for all major operating systems.

Rose: So you’re saying that anyone can use this?

Alan: Yes, that’s right.

 This dialog also contains some examples of the language function: stalling.

 These are expressions you can use if you want to delay a decision or an answer.

 When Mark asks to see the lab report, Alan stalls, using the expression “I’ll have to get back to you.”

Mark: Well, that’s certainly impressive, but we’ll have to see the complete lab report.

Alan: I understand, but I’ll have to get back to you on that request.

 My partners will have to agree to release the information.

Gary: This is the same expression Mr. Blake used in his conversation with Mr. Gomez.

Blake:  Yes, again, as I told you, we are preparing a translation of the Chinese manual we have now...

 ... and we expect that to be ready in a short time.

Gomez:  By a short time ... could you give me an estimate?

Blake:  Uh, I’d like to say two weeks, but I’d have to get back to you.

Gary: Confirming information and stalling -- delaying answers and decisions -- are both useful skills in business discussions.

 Thanks for joining us today for Gary’s Tips.

MUSIC

FIB Closing

Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then!

MUSIC

Vietnamese Explanation

Bây giờ ta hãy tập dùng những chữ trong bài. Hãy nói bằng tiếng Anh: nhu liệu (phần mềm) Windows của tôi hiện đang dùng là Windows 2000; đó có phải là ấn bản mới nhất không?=> My current software is Windows 2000. Is it the latest version? Bạn hãy chỉ cho tôi bằng tiếng Anh giản dị cách dùng máy vi tính này thế nào?=> Can you tell me in clear English (in layman’s English) how to run this computer? Khi bạn thương lượng, bạn phải đọc và nghe rất kỹ điều người ta nói với bạn.=>When you negotiate, you have to read and listen carefully to what people have to say. Ông muốn nói chiếc xe này giá mười ba ngàn hay ba mươi ngàn?=> You mean to say this car costs thirteen or thirty thousand dollars? Giao kèo này có bao nhiêu trang chi tiết nên tôi phải đọc kỹ và bàn với luật sư của tôi rồi tôi mới ký. =>This contract has pages of details, so I will read it carefully and discuss it (talk it over) with my lawyer before I sign it. Mai tôi trả lời bạn có được không?=>Can I get back to you tomorrow?

Quí vị vừa học xong bài 162 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.