Thành Ngữ - Bài số 63: A fish out of water, A fine kettle of fish. |
Tác Giả: VOA |
Thứ Ba, 02 Tháng 6 Năm 2009 05:38 |
HỌC THÀNH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA Thành ngữ thứ nhất, A Fish Out of Water, chỉ có một chữ mới là Water, đánh vần là W-A-T-E-R, nghĩa là nước. A Fish Out of Water nghĩa đen là một con cá ra khỏi nước. Cá mà ra khỏi nước, hay cá ở trên cạn thì chắc chắn là thấy khó thở và khó sống lâu được. Vì thế A Fish Out of Water dùng để chỉ một người cảm thấy khó chịu hay không thoải mái vì ở trong một môi trường khác lạ. Trong thí dụ sau đây, anh Don Benson sẽ kể cho chúng ta nghe cảm nghĩ của một người Mỹ vừa trở về nước sau khi đi dự một hội nghị ở Paris, bên Pháp: AMERICAN VOICE: At this affair I was a fish out of water. For one thing, most of the speeches were in French and I couldn't understand a word. I never studied the language. TEXT: (TRANG): Người Mỹ này cho biết cảm nghĩ như sau: Tại cuộc họp đó, tôi cảm thấy như cá ở trên cạn. Một lý do là phần lớn các bài diễn văn đều bằng tiếng Pháp, và tôi không hiểu một chữ nào cả. Tôi chưa bao giờ học thứ tiếng đó cả. Những chữ mới mà chúng ta cần biết là Affair, đánh vần là A-F-F-A-I-R, nghĩa là diễn biến hay cuộc họp; và Speech, đánh vần là S-P-E-E-C-H, nghĩa là bài diễn văn. Bây giờ mời quý vị nghe lại thí dụ vừa kể và để ý đến cách dùng thành ngữ A Fish Out of Water: AMERICAN VOICE: At this affair I was a fish our of water. For one thing, most of the speeches were in French and I couldn't understand a word. I never studied the language. TEXT: (TRANG): Trong thí dụ thứ hai sau đây, một người đi dự một buổi ăn ngoài trời tại nhà bạn nhưng cảm thấy không thoải mái chút nào. Xin mời anh Don Benson: AMERICAN VOICE: It was a picnic outdoors on a hot day, so later on, everybody else jumped in the swimming pool and had a great time. But I was like a fish out of water. You know I can't swim. TEXT: (TRANG): Anh chàng này kể lại như sau: Đó là một buổi ăn ngoài trời nóng bức, vì thế sau đó mọi người nhảy xuống hồ bơi và chơi đùa vui vẻ. Chỉ có tôi là như con cá ở trrên cạn. Bạn cũng rõ là tôi không biết bơi. Nhũng chữ cần biết là: Outdoors, đánh vần là O-U-T-D-O-O-R-S, nghĩa là ngoài trời; và To Swim, đánh vần là S-W-I-M, nghĩa là bơi lội. Bây giờ chúng ta hãy nghe lại thí dụ vừa kể: AMERICAN VOICE: It was a picnic outdoors on a hot day, so later on, everybody else jumped in the swimming pool and had a great time. But I was like a fish out of water. You know I can't swim. TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là A Fine Kettle of Fish có 2 chữ mới là Fine, là cái nồi. Thành ngữ này có từ 250 năm trước đây ở Scotland khi dân ở đó bắt cá thu và bỏ vào nồi để nấu ăn ngay trên bờ sông. Dĩ nhiên ăn uống như vậy không được tươm tất cho lắm. Vì thế ngày nay thành ngữ này được dùng để chỉ một hoàn cảnh lộn xộn xộn bê bối. Chữ Fine ở đây được dùng một cách mỉa mai. Mời quý vị nghe anh Don Benson kể thí dụ sau đây về một người đánh mất chìa khóa xe hơi: AMERICAN VOICE: There I was, stuck on a lonely road 50 miles from home, after I was stupid enough to lock myself out of my car. It was dark and not a house in sight. A fine kettle of fish, I tell you! TEXT: (TRANG): Anh này cho biết như sau: Tôi bị mắc kẹt trên 1 con đường vắng vẻ cách nhà 50 dặm sau khi tôi ngu quá, bỏ chìa khóa trong xe rồi khóa cửa lại. Trời thì tối mà tôi chẳng nhìn thấy nhà nào gần đó cả. Thật là bê bối. Có vài chữ mới là Stuck, đánh vần là S-T-U-C-K, nghĩa là bị kẹt; và To Lock, đánh vần là L-O-C-K, nghĩa là khóa cửa. Bây giờ anh Don Benson xin nhắc lại thí dụ này: AMERICAN VOICE: There I was, stuck on a lonely road 50 miles from home, after I was stupid enough to lock myself out of my car. It was dark and not a house in sight. A fine kettle of fish, I tell you! TEXT:(TRANG): Sau khi một thủ quỷ của một câu lạc bộ bất ngờ nghỉ việc, ông giám đốc khám phá ra là tình hình tài chánh của câu lạc bộ này bê bối đến mức nào. Ta hãy nghe anh Don Benson kể lại như sau: AMERICAN VOICE: He left a fine kettle of fish behind. We couldn't find out what our money had been spent for; we couldn't tell which members had paid their dues, and the rent wasn't paid. What a mess! TEXT: (TRANG): Ông giám đốc than phiền như sau: Anh ta đã để lại một vụ hết sức bê bối. Chúng tôi không biết la tiền đã tiêu vào những thứ gì, hội viên nào đã đóng lệ phí, còn tiền thuê nhà thì lại chưa trả. Thật là bê bối! Có vài chữ mới cần biết là Dues, đánh vần là D-U-E-S, nghĩa là lệ phí; Rent, đánh vần là R-E-N-T, nghĩa là tiền thuê nhà; và Mess, đánh vần là M-E-S-S, nghĩa là tình trạng lộn xộn như mớ bòng bong. Bây giờ mời quý vị nghe anh Don Benson đọc lại thí dụ vừa rồi: AMERICAN VOICE: He left a fine kettle of fish behind. We couldn't find out what our money had been spent for; we couldn't tell which members had paid their dues, and the rent wasn't paid. What a mess! TEXT: (TRANG): Thành ngữ A Fine Kettle of Fish vừa chấm dứt bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 2 thành ngữ mới. Một là A Fish Out of Water, nghĩa là cá ở trên cạn; và hai là A Fine Kettle of Fish, nghĩa là một tình trạng lộn xộn bê bối. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp. |