Thành Ngữ - Bài số 95: When the chips are down, Toc chip in, To cash in your chips. |
Tác Giả: VOA |
Thứ Năm, 02 Tháng 7 Năm 2009 07:55 |
HỌC THÀNH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA Tại sòng bài Poker hay xì phé, khi các con bạc đã đặt xong các tấm thẻ xuống bàn để chờ người chủ sòng lật các lá bài của họ lên, đó là một giây phút rất hồi hộp vì mỗi người sắp biết được là mình sẽ ăn hay thua. Người Mỹ gọi giây phút đầy lo lắng đó là When the chips are down. Giờ đây thành ngữ này được dùng để chỉ một tình trạng khủng hoảng, khốn đốn, không biết tương lai sẽ rasao.Trong thí dụ sau đây do anh Don Benson đọc, một người nhớ lại hoàn cảnh khốn đốn mới đây của ông ấy khi bị mất việc và cần phải kiếm ngay một việc khác để nuôi gia đình. AMERICAN VOICE: (DON BENSON): I had a wife and kid to support. So when the chips were down, I found out who my real friends were. Pete started phoning people with connections and got me a new job in a week. TEXT: (TRANG): Ông ấy kể lại như sau: Tôi có vợ con phải nuôi. Cho nên, khi gặp phải hoàn cảnh khốn đốn tôi mới biết ai là bạn thực sự. Anh Pete bắt đầu gọi điện thoại cho những người quen biết có thế lực, và chỉ trong một tuần lễ tìm được cho tôi một việc làm mới. Một số chữ mới cần biết là: To Support đánh vần là S-U-P-P-O-R-T nghĩa là nuôi dưỡng, và Connection đánh vần là C-O-N-N-E-C-T-I-O-N nghĩa là người quen biết có địa vị hay thế lực. Bây giờ mời quý vị nghe lại thí dụ này: AMERICAN VOICE : (DON BENSON): I had a wife and kid to support. So when the chips were down, I found out who my real friends were. Pete started phoning people with connections and got me a new job in a week. TEXT: (TRANG): Trong thí dụ thứ hai sau đây, ta hãy hình dung đến một ứng cử viên tranh cử vào chức thống đốc tiểu bang. Ông ấy hết sức lo lắng vì chỉ còn 2 tuần lễ nữa tới ngày bầu cử mà các cuộc thăm dò công luận cho thấy là ông ấy thua xa đối thủ. Ông nói với những người gây quỹ vận động như sau: AMERICAN VOICE:(DON ): Look, with my support slipping the chips are down. If you don’t raise another million this week for more TV ads, I don’t think I have a ghost of a chance to get enough votes to win! TEXT: (TRANG): Ứng cử viên than phiền như sau: Này các bạn, vì sự ủng hộ của dân chúng đang giảm dần, tôi đang ở trong tình trạng khốn đốn. Nếu các bạn không gây thêm được 21 triệu đô la nữa trong tuần này để tôi mua thêm quảng cáo trên TV thì tôi không tin là tôi có một cơ may nào hết để dành đủ phiếu để thắng cử. Những chữ mới đáng chú ý trong thí dụ này là: To Slip đánh vần là S-L-I-P nghĩa là sút giảm, và To Raise đánh vần là R-A-I-S-E nghĩa là gây quỷ. Bây giờ mời quý vị nghe anh Don đọc lại thí dụ này: AMERICAN VOICE: (DON): Look, with my support slipping the chips are down. If you don’t raise another million this week for more TV ads, I don’t think I have a ghost of a chance to get enough votes to win! TEXT: (TRANG): Khi đánh một ván bài Poker hay Xì phé, mỗi con bạc phải đặt lên bàn những tấm chip để đóng tiền trước khi nhận một lá bài. Người Mỹ gọi đó là To Chip In. Trong đời sống hàng ngày, thành ngữ To Chip In có nghĩa là đóng góp tiền bạc để làm một việc gì. Chẳng hạn như để mua hoa cho đám cưới, đám ma v..v…, như quý vị nghe anh Don trong thí dụ sau đây: AMERICAN VOICE: (DON): Bill, you know Sally in accounting.Well, her mother died last night.We would like to send flowers. Most people are chipping in 5 dollars. Would you like to chip in too? TEXT:(TRANG): Một người trong sở nói với bạn anh Bill như sau: Này anh Bill, anh biết cô Sally làm ở phòng kế toán chứ. Mẹ cô ấy vừa qua đời tối qua. Chúng tôi muốn mua hoa chia buồn. Đa số các bạn ở đây góp mỗi người 5 đô la. Anh có muốn đóng tiền không? Một vài chữ mới là: Accounting đánh vần là A-C-C-O-U-N-T-I-N-G nghĩa là kế toán, và Flower đánh vần là F-L-O-W-E-R nghĩa là bông hoa. Đến đây anh Don sẽ đọc lại thí dụ này cho quý vị nghe: AMERICAN VOICE: (DON): Bill, you know Sally in accounting.Well, her mother died last night.We would like to send flowers. Most people are chipping in 5 dollars. Would you like to chip in too? TEXT:(TRANG): Đến đây, thay vì đem đến quý vị một thí dụ thứ hai, chúng tôi xin đưa ra một thành ngữ thứ ba là To Cash In Your Chips, trong đó có động từ To Cash đánh vần là C-A-S-H nghĩa là đổi ra tiền mặt. Sở dĩ có thành ngữ này là sau khi đánh bài xong, các con bạc phải đổi các tấm chip ra thành tiền mặt. Bên ngoài giới đánh bạc. To Cash In Your Chips có nghĩa là chết, bởi vì canh bạc đời đã kết thúc. Mời quý vị nghe thí dụ sau đây về một cựu chiến binh được tin buồn về bạn ông ta là Charley: AMERICAN VOICE: (DON): I just heard that Charley, my best friend in the Army, cashed in his chips last wek in Chicago. I haven’t seen him in 25 years. But back then we were as close as any two men could be. TEXT:(TRANG): Ông cựu chiến binh cho biết như sau: Tôi vừa được tin là anh Charley, người bạn thân nhất của tôi trong quân đội, đã qua đời tuần trước ở Chicago. Tôi không gặp anh ấy từ 25 năm nay, nhưng vào thời đó chúng tôi thân thiết với nhau hơn ai hết. Những chữ mới đáng chú ý là: Army đánh vần là A-R-M-Y nghĩa là quân đội, và Close đánh vần là C-L-O-S-E nghĩa là thân thiết. Bây giờ anh Don sẽ cho chúng ta nghe lại thí dụ này: AMERICAN VOICE: (DON): I just heard that Charley, my best friend in the Army, cashed in his chips last wek in Chicago. I haven’t seen him in 25 years. But back then we were as close as any two men could be. TEXT:(TRANG): Thành ngữ To Cash In Your Chips vừa kết thúc bài học thành ngữ English American Style hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được thêm 3 thành ngữ mới. Một là When the Chips Are Down, nghĩa là ở trong tình trạng khủng khoảng khốn đốn, hai là To Chip In nghĩa là góp tiền để làm một điều gì, và ba là To Cash In Your Chips nghĩa là qua đời. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp. |