Thành Ngữ - Bài số 139: Sweet Talk, Double Talk, Shop Talk, Talk Of The Town. |
Tác Giả: VOA |
Thứ Sáu, 24 Tháng 7 Năm 2009 05:05 |
HỌC THÀNH NGỮ TRÊN ĐÀI VOA VOICE: (DON BENSON): The first idiom is "Sweet Talk," "Sweet Talk." TEXT: (TRANG): Khi nghe thành ngữ "Sweet Talk, chắc quý vị cũng có thể đoán được nghĩa của nó là nói ngon nói ngọt với một người nào đó, vì "Sweet Talk" để khen ngợi người khác và muốn họ làm theo ý mình. Trong thí dụ sau đây, anh bạn chúng ta nói về người anh tên Bob có tài nói ngọt với tất cả mọi người: VOICE: (DON): I wish I could sweet talk like Bob. He can sweet talk mother into doing anything, and he is just as good as sweeting talking girls into going out with him on a date. TEXT: (TRANG): Anh Don nói: Ước gì tôi có thể nói ngon nói ngọt như anh Bob. Anh ấy có thể nói ngọt để mẹ tôi làm bất cứ điều gì, và anh ấy cũng giỏi nói ngon nói ngọt với con gái để mời họ di chơi với anh ấy. Chỉ có tù mới đáng chú ý là "Date," đánh vần là D-A-T-E, nghĩa là một buổi hẹn hò đi chơi. bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này: VOICE: (DON): I wish I could sweet talk like Bob. He can sweet talk mother into doing anything, and he is just as good as sweeting talking girls into going out with him on a date. TEXT: (TRANG): Bây giờ anh bạn chúng ta sẽ đọc thành ngữ thứ hai: VOICE: (DON): The second idiom is "Double Talk," "Double Talk." TEXT:(TRANG): Thành ngữ thứ hai có một từ mới là "Double," đánh vần là D-O-U-B-L-E, nghĩa là gấp đôi, hay nước đôi, hay hai hàng. Như thế khi một người "Double Talk," người đó dùng những từ mà người ta có thể hiểu theo nhiều cách mà không biết nghĩa thực sự của nó là gì. Đôi khi các chính trị gia thường dùng lối nói nước đôi này để trả lời những câu hỏi gây tranh luận mà không muốn cho cử tri biết họ thực sư nghĩ gì. Sau đây lả những gì xảy ra tại một cuộc họp chính trị: VOICE: (DON): Someone asked the candidate whether he'd would vote to cut out taxes. He gave the crowd a lot of double talk which left us arguing afterwards whether his answer was Yes or No. TEXT:(TRANG): Một người đã hỏi ứng cử viên là liệu ông có sẽ biểu quyết để giảm thuế hay không. Ông ấy trả lời trước đám đông bằng lối nói nước đôi khiến cho sau đó chúng tôi cãi cọ nhau về vấn đề liệu câu trả lời của ông ta là Có hay Không. Một vài từ mới đáng chú ý là: "Candidate," đánh vần là C-A-N-D-I-D-A-T-E, nghĩa là ứng cử viên; "Crowd," đánh vần là C-R-O-W-D-E-D, nghĩa là đám đông; và "To Argue," đánh vần là A-R-G-U-E, nghĩa là cãi vã. bây giờ anh bạn chúng ta xin đọc lại thí dụ này: VOICE: (DON): Someone asked the candidate whether he'd would vote to cut out taxes. He gave the crowd a lot of double talk which left us arguing afterwards whether his answer was Yes or No. TEXT:(TRANG): Tiếp theo đây mời quý vị nghe thành ngữ thứ ba: VOICE: (DON): The third idiom is "Shop Talk," "Shop Talk." TEXT:(TRANG): Khi nghe thành ngữ "Shop Talk" chắc quý vị cũng có thể đoán được là nói chuyện với đồng nghiệp về công việc làm trong sở. "Shop," đánh vần là S-H-O-P, có thể là cửa tiệm hay xưởng máy hay công ty, hay bất cứ nơi nào mà người ta làm việc. Người Mỹ dùng "Shop Talk" khi hai hay nhiều người bàn chuyện sở tại một buổi họp mặt hay buổi tiệc bên ngoài sở khiến những người khác phải khó chịu. Trong thí dụ sau đây, anh Don gặp một một đồng nghiệp tên Joe tại một buổi tiệc cưới, và anh Joe muốn nói chuyện sở. Anh Don không thích và trả lời như sau: VOICE: (DON): Joe, we get enough shop talk at the office, so let's just relax tonight, Okay? Now, excuse me. I am going over and get acquainted with that lovely girl in the green dress. TEXT:(TRANG): Anh Don nói: Này anh Joe, mình nói chuyện sở ở văn phòng đã quá đủ rồi. Vì thế tối nay chúng ta nên giải trí cho thoải mái nhé? Bây giờ tôi xin phép anh. Tôi sẽ lại đằng kia để làm quen với cô gái xinh xắn mặc chiếc áo xanh đó. Chỉ có 2 từ mới ý là: "To Relax," đánh vần là R-E-L-A-X, nghĩa là nghỉ ngơi hay giải trí; và "Acquainted," đánh vần là A-C-Q-U-A-I-N-T-E-D, nghĩa là làm quen. Bây giờ mới quý vị nghe lại thí dụ này: VOICE: (DON): Joe, we get enough shop talk at the office, so let's just relax tonight, Okay? Now, excuse me. I am going over and get acquainted with that lovely girl in the green dress. TEXT: (TRANG): Tiếp theo đây anh Don sẽ đọc thành ngữ thứ tư: VOICE: (DON): The fourth idiom is "Talk of the Town," "Talk of the Town." TEXT: (TRANG): Chắc quý vị cũng có thể đoán được là "Talk of the Town" có nghĩa là câu chuyện bàn tán của cả thành phố. Town, đánh vần là T-O-W-N, nghĩa là một thị trấn hay thành phố. Người Mỹ dùng "Talk of the Town" khi nói đến một điều gì gây sự chú ý của mọi người, chẳng hạn như một vụ tai tiếng về tình ái hay chính trị, một cuốn sách hoặc một cuốn phim hay. Trong thí dụ sau đây, anh Don kể cho bạn anh tên Pete ở một thành phố khác nghe về tin tức sốt dẻo tại nơi anh ở: VOICE: (DON): Pete, want to hear the talk of the town these days? The president of our bank ran away with a pretty young cashier and 2 million dollars of the bank's money. It is all people talk about. TEXT: (TRANG): Anh Don kể cho bạn nghe như sau: Này Pete, anh có muốn nghe câu chuyện bàn tán của cả thành phố lúc này không? Ông giám đốc ngân hàng chúng tôi đã bỏ nhà ra đi với cô thu ngân trẻ đẹp và mang theo 2 triệu đôla tiền của ngân hàng. Ai cũng bàn tán về chuyện này. Chỉ có một từ mới là"Cashier," đánh vần là C-A-S-H-I-E-R, nghĩa là người nhận và trả tiền ở ngân hàng. Bây giờ mời quý vị nghe lại thí dụ này: VOICE: (DON): Pete, want to hear the talk of the town these days? The president of our bank ran away with a pretty young cashier and 2 million dollars of the bank's money. It is all people talk about. TEXT: (TRANG): Thí dụ vừa kể cũng đã chấm dứt bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 4 thành ngữ mới. Một là "Sweet Talk," nghĩa là nói ngon nói ngọt với một người nào; hai là "Double Talk," nghĩa là nói nước đôi; ba là "Shop Talk," nghĩa là nói chuyện sở hay nói chuyện làm ăn; và bốn là "Talk of the Town," nghĩa là câu chuyện bàn tán của cả thành phố. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp. |